HUYỀN KHÔNG PHI TINH ( Đầy đủ )

Tháng bảy 15, 2024

TRƯỜNG PHÁI HUYỀN KHÔNG PHI TINH
{ Tóm tắt }
{ Tuyệt đại đa số các thầy Pt hay dùng món này, không bị cái này sẽ đẽo bị cái kia và trường phái rất thích hợp cho việc đẽo sẵn kết quả đã có rồi } luôn sợ động và quanh năm suốt tháng ăn với chạy chuyển lọ muối quanh nhà , cũng như hợp cho ai thích bán vật phẩm Phong thủy “đẽo”!
An Khang xin trình bày tóm tắt cho mọi người tiếp cận để rút ngắn con đường bảo huyền học Phong thủy thật rộng ! Cho nên số đông không phải là tốt mà tinh hoa không dành cho số đông là vậy !

1. Tinh bàn HKPT
– Vận bàn: số ở giữa, sơn bàn số bên trái: quản nhân đinh, sức khỏe, con người.
– Hướng bàn: số bên phải : quản tài lộc.
– Sao hướng chỉ phát huy tác dụng khi gặp thủy( hư và thực), Hung tinh: khi thất lệnh, vượng tinh: sao đương vận và 2 sao kế tiếp( sinh, tiến khí).
– Sao sơn chỉ phát huy tác dụng khi gặp sơn( núi, cây cao, nhà cao), chú ý các sơn vị có sao hướng, sao sơn 5 nếu đắc cách nguy hiểm – hung tinh đắc cách.
– Sao sơn, sao thủy nếu gặp loan đầu phù hợp thì phát huy tác dụng, lúc đó tốt thì sẽ tốt, xấu thì sẽ xấu.
– Nếu cục đang vượng sơn, vượng hướng mà hung tinh đắc cách không đáng sợ, vì sao hướng đương lệnh được đắc cách.
– Khi sang vận mới vẫn giữ nguyên tinh bàn cũ để xét, nhưng tính toán các sao vượng mới theo vận thời gian mới, chỉ khi sữa chữa lớn, thông thiên tâm, mái ngói giữa nhà, hay xây mới thì mới lập tinh bàn mới.
– Mộ: cải táng mới đổi vận được.
– Đào nền , đào sân lên lát lại gạch.
+ Dỡ mái lên làm lại( đối với nhà mái ngói).
+ Mái bằng thì phải thông tầng lên, thứ 3 phải sữa chữa lớn trên ½ diện tích căn nhà ( sơn sửa – đổi vận).
– Khi thiết kế , s/c cần tính toán đến vận tiếp theo.
– Sao vượng mà không đắc cách xem như không.

2. Tính chất của các sao
Đầu tiên chúng ta nên hiểu về Ngũ hành tương sinh, tương khắc và 9 sao trong cửu tinh huyền không:
Ngũ hành tương sinh: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy và Thủy lại sinh Mộc.
Ngũ hành tương khắc: Mộc khắc Thổ; Thổ khắc Thủy; Thủy khắc Hỏa; Hỏa khắc Kim; Kim khắc Mộc.
Cửu tinh: tức là 9 con số, từ số 1 tới số 9, với mỗi số đều có tính chất và Ngũ hành riêng biệt
– Sau khi đã có vận bàn và tinh bàn Huyền không phi tinh, chuyên gia phong thủy tiến hành luận đoán Cửu tinh tốt xấu để có phương án thiết kế nội thất cho phù hợp. Hai cung quan trọng nhất đó là TỌA và HƯỚNG, Hướng là nơi nạp Thiên khí vào nhà, Tọa là nơi nạp Địa khí của nhà. Hướng quản tài vận, Tọa sơn quản về nhân đinh, hậu vận. Mỗi cung TỌA và HƯỚNG có các Phi Tinh đến Sơn và Hướng, căn cứ vào Sơn Tinh và Hướng Tinh kết hợp để luận đoán tốt xấu trong dương trạch. Sau đây là nội dung luận đoán các cách kết hợp của Sơn Tinh và Hướng Tinh.
Luận phải lấy SƠN tinh làm chủ, HƯỚNG tinh làm khách, lấy Vượng làm chính, lấy Suy làm ngược lại, Vượng tinh chủ cát lành, Suy tinh chủ hung bại. Vượng tinh cần được sinh phù, Suy tinh cần thu sơn xuất sát. Những cửa chính, cửa phụ được cát tinh sinh vượng chiếu, nên sinh hoạt, đi lại nhiều hoặc mở cửa sổ lớn để đón khí. Trường hợp bị hung tinh suy tử chiếu thì cần có cách thức hoá giải phù hợp, tốt nhất là (bất động) hạn chế đi lại hoặc mở cửa ở phương khác tốt hơn.

3. Các cách cục trong HKPT
a. Vượng sơn, vượng hướng
– Cục tốt- vượng đinh, tài
– Sao hướng vượng tới ô hướng
– Sao đương lệnh sơn tới ô tọa
b. Song tinh hội hướng( vượng tài hơn vượng đinh).
– 2 Sao đương lệnh của ( sơn, hướng) bay về ô hướng.
– Hướng vừa có thủy trước và sơn sau thủy là đắc cục.
c. Song tinh hội tọa( vượng đinh hơn vượng tài)
– 2 sao đương lệnh( của sơn hướng ) bay về ô tọa.
– Nếu phía tọa có thủy ( mặt bằng trống thoáng) và xa có sơn vẫn đắc cách.
d. Thượng sơn hạ thủy – cục xấu
– Sao sơn đương lệnh tới ô hướng, sao hướng đương lệnh tới ô tọa.
– Nếu sau nhà có núi , trước mặt nhà có sông – hung cách.
– Nếu sau nhà có mặt bằng trống thoáng, phía trước hướng có nhà cao – biến hung thành cát. Hóa giải nên mở cửa sau mở tọa nhà.
e. Hợp thập toàn bàn
– có 2 cách : đơn cục ( 1, vài ô hợp thập), và toàn bàn( có cả 9 ô hợp thập).
– Tổ hợp 2 trong 3 sao ( vận, sơn, Hướng), cộng lại = 10.
– Cách cục tốt đẹp vô cùng chỉ cần ô của sao đương lệch đắc cách thì toàn bàn được thông khí, đắc cách sơn hay hướng cũng được, ở ô nào đắc cách cũng được).
f. Phục ngâm, phản ngâm
– có 2 loại: đơn cung và toàn bàn
– Phục ngâm: sao sơn hay hướng bay về bản cung theo HTBQ trong cửu tinh đồ cơ bản( đúng với số lạc thư của nó, ví dụ cung 1 bay về cung khảm trong tinh bàn nhà ) là phạm phục ngâm.
– Phản ngâm: là sao bay về đối cung với sao của bản cung của nó( trong HTBQ), ví dụ sao 1 bay về cung Ly- phạm phản ngâm.
– Đây là cục xấu: hao tổn nhân đinh, nếu sơn tinh phục, phản ngâm.
– hao tổn tài lộc: nếu hướng tinh phạm phản, phục ngâm.
– Hóa giải: Tìm cung có hướng tinh đang vượng mở cửa phía sau, chỗ ô phạm phản, phục ngâm nên để trống, không bố trí lục sự và hạn chế động.
g. Thất tinh đã kiếp
– Ăn cắp khí tương lai để dùng cho hiện tại
+ Đã kiếp cung Ly: tại chấn, càn, Ly: có tổ hợp Tam ban xảo quái.
+ Đã kiếp cung khảm: tại Đoài, khảm, tốn có tổ hợp tam ban xảo quái.
( tổ hợp sao sơn, vận, hướng cấu thành 147, 258,369)
ĐK1: Sao hướng vượng là sao đương vượng ở ô hướng
+ ĐK2: Hình thành tam ban xảo quái.
– Để phát huy tác dụng của cục này cần mở cửa và cửa này nhìn thấy cửa kia( không bị che chắn) ở các cung có tam ban xảo quái( thường thì tầng 1 để trống để mở cửa).
– Đã kiếp cung khảm không tốt bằng đã kiếp cung Ly.
– Không bền( phải có vườn có đất mới sử dụng được).
h. Cục tam ban xảo quái- cục quý hiếm
– 3 sao cách đều 3 đơn vị
– nếu sao đương lệnh đắc cách thì toàn bàn thông khí.
– Hóa hung thành cát dù là thượng sơn hạ thủy hay phản, phục ngâm cũng không sao.
– Có thể mở cửa sau( nếu hướng tinh vượng ở phía sau).

4. Kiêm hướng
– Dùng sao thay thế khi kiêm quái 3 độ
– Lập tinh bàn
– Lập kiêm hướng để được cách cục tốt hơn nhưng chú ý kiêm giữa sơn nhân và thiên được( còn các cái khác tiềm ẩn những điều xấu).
– 4 loại không vong: đại không vong: giữa 2 quái+_1,5 độ.
+ Tiểu không vong: giữa 2 sơn+_1,5 độ.
– Không hướng dương: giữa 2 sơn âm +_0,5 độ
– Không hướng âm: giữa 2 sơn dương +_ 0,5 độ. Không vong, không tuyến, không phùng là vậy.
– Chú ý bố trí tâm cổng, cửa, hướng nhà,tâm bếp tránh đại, tiểu không vong..

5. Cách luận đoán 1 tinh bàn
Cách 1 :
-6 Nguyên tắc khi luận 1 tinh bàn
Phán đoán cát hung, thúc đẩy thịnh vượng, làm sao cho ngôi nhà được nhiều cát tinh, sinh khí giảm bớt tà khí
– NT1: Khí khẩu là nơi quan trọng nhất: nơi có người qua lại, có khí lưu thông thường xuyên, có gió thổi thì phi tinh khu vực đó sẽ được thúc vượng như cửa chính, cửa phụ, cửa sổ, miệng của ,máy điều hòa, quạt trần. Nếu nơi đó có phi tinh tốt thì nó sẽ tốt lên, có phi tinh xấu thì nó sẽ xấu thẻm. Sao tốt phi tinh tới thì nên mở cửa, mở cửa sổ, hoặc lắp miệng điều hòa… nhưng phải phối hợp với hình thể để phát huy tác dụng: Sao sơn thì cần Núi, công trình to lớn, Sao hướng cần thủy mới phát huy tác dụng, nước tới..
+ Đối với dương trạch và âm trạch mồ mả cần lưu ý 3 ngôi sao tốt, đó là sao số 1,6,8 nhưng nó chỉ tốt khi nó vượng và kết hợp với hình thế loan đầu bên ngoài.
– Nhất quý Lương Quyền quần hung khuất phục
+ sao nào ở vận nào thì sao đó vượng nhất, thì ta dùng các biện pháp thúc đẩy vượng khí tối đa , năng lượng tối đa thì không sợ các hướng của các sao xấu khác. Xem sao đó bố trí ở hướng nào trên tinh bàn đẻ thúc vượng tối đa. Vượng đinh là sao sơn, vượng tài là sao hướng.
– Trong 1 tinh bàn thì ngôi sao sơn và ngôi sao hướng là quan trọng nhất, tinh bàn có 9 ô thì mỗi ô có 1 sao sơn và sao hướng, nhưng ta cần quan tâm tới sao sơn và sao hướng ở vận bàn nhất 9 ví dụ ngôi nhà vận 7 tọa tý hướng Ngọ thì xét sao sơn và sao hướng ở Tọa tý hướng Ngọ trước), sau đó mới xét tới khu vực nhạy cảm như nơi có khí khẩu luu thông, hoặc bếp….
– Kỵ nhất là thuần âm, thuần dương
Trên gạch chéo là sao âm là sao số 4, 9,2,7, dưới là sao dương là 3,8,1,6
Tức là ở cùng 1 ô mà cùng âm và cùng dương giữa sao sơn và hướng thì ta kích hoạt mệnh ngũ hành, nếu ngôi nhà có 3 ô hoặc 3 tọa hướng cùng thuần âm hay thuần dương thì ngôi nhà đó rất xấu.
– Lưu niên tinh nắm giữ sự thay đổi( phi tinh lưu niên), mỗi năm sẽ có 1 sao vào trung cung, ta phi tinh ngôi sao đó.
+ sẽ có tác động tới vị trí tới sao sơn và sao hướng mà nó tới: có 5 tác động : Sinh vượng, tỷ hòa, khắc chế, được sinh và tác động bị khắc
+ Xét mệnh ngũ hành của sao lưu niên đó với sao sơn và sao hướng tại các ô hướng và nó phi tới( trung cung, và xét từng ngôi sao đó nó đại diện cho ai thì luận đoán năm đó người đó trong nhà sẽ xảy ra vấn đề gì)….
– Âm Tinh chịu sát hung nhất; nghĩa là cùng sát nhưng sao âm thì sát và chịu ảnh hưởng nhiều hơn, nặng hơn, nguyên tắc người phụ nữ trong Gđ luôn bị khắc và thiệt thòi hơn, ảnh hưởng nhiều hơn.
– Ngoài ra kết hợp với Hình thế loan đầu và mối quan hệ giữa sao sơn và sao hướng, thì ta xét xem ở khu vực đó khi vượng, khi suy, hoặc khi vượng tinh hay suy tinh tới đó thì tại khu vực đó chịu ảnh hưởng những gì…

– Cách luận đoán thứ 2: theo hướng tinh từ ngã 3 kết hợp cổng rồi tới sao sơn của tọa nhà…. Tới các hàng lang, các cửa pn, cửa sổ … Vv kiểu gì cũng luận ra bệnh ()1 tấn
– Kết hợp mệnh quái cung phi của người đó để luận ngủ ở phòng nào, có tinh bàn tại cung của Pn đó là gì, khi hướng tinh tới cửa Pn thì kết hợp với cung phi của người đó thì sẽ ảnh hưởng thế nào…. Gây ra các bệnh về gì?

– Cách 3 : dựa vào tổ hợp cung và 16 kết cục trong Hkpt :
* Về tổ hợp sơn – hướng :
1. Sao Nhất Bạch
1 – 1: Đào hoa, vượng ứng với quan tinh, chủ văn xương, độc thư, thông minh, văn tài xuất chúng. Suy ứng với tai máu thận suy, di tinh tiết huyết, dâm đãng, xảy thai, bất đắc chí.
1 – 2: Dễ mắc bệnh dạ dày, ruột, bệnh thận, tai máu, nữ mắc phụ khoa, đẻ non, sảy thai. Trung nam không thuận phải ly tổ bôn ba, quan lộc bị hao tán.
1 – 3: Tranh chấp, quan phi, đạo tặc, phá tài
1 – 4: Ra ngoài có lợi, dễ thăng chức, văn chương phát quý nổi danh, tài vượng, phụ nữ sang quý. Nếu suy sinh dâm đãng.
1 – 5: Tổn hại nhân đinh, dễ mắc bệnh thận, tai máu, trung nam bị tổn hại.
1 – 6: Phú quý cát lợi, văn tài thông minh, hãm thì dâm loạn
1 – 7: Đào hoa, ra ngoài cát lợi. Nếu hãm thì thương tích, thị phi, tham luyến tửu sắc.
1 – 8: Phạm bệnh tật tai máu, trung nam bất lợi tha hương lưu lạc.
1 – 9: Thuỷ hoả không dung, phạm bệnh tật mắt, tinh thần, trước tốt sau xấu.
2. Sao Nhị Hắc
2 – 1: Nữ bệnh phụ khoa, tràng vị, nam mắc bệnh tai máu thận, trung nam tổn hại.
2 – 2: Bệnh tật, nữ bệnh phụ khoa, nam mắc bệnh đường ruột. Đắc vận thì giàu có.
2 – 3:Cách Đấu Ngưu sát chủ quan phi, kiện tụng, khẩu thiệt. Mẹ già tổn hại.
2 – 4: Bất hoà, bệnh phong hàn, khẩu thiệt, kiện tụng, sinh nở khó, hại mẹ già.
2 – 5: Tổn thất nhân đinh, cô quả, mẹ nhiều bệnh.
2 – 6: Đất đai vượng phát, tăng tài, buôn bán phát đạt.
2 – 7: Tiến tài, nhiều hỷ sự, nếu hãm phạm đào hoa, khẩu thiệt, tán tài.
2 – 8: Cách hợp thập chủ cát lợi, dễ đi xa
2 – 9: Sinh đẻ nhiều, nếu v ượng chủ văn tài, thất v ận phòng bệnh tật, sinh người ngu đần.
3. Sao Tam Bích
3 -1: Thị phi khẩu thiệt tranh đấu phá tài. Nếu đắc lệnh thì phát quý.
3 – 2: Cách Đấu Ngưu sát chủ thị phi tranh đấu đạo tặc, hại mẹ già, bệnh đường ruột.
3 – 3: Quan phi, thị phi, đạo tặc, đắc lệnh thì phú quý.
3 – 4: Đào hoa, kiếp tặc hại cho nữ. Đắc lệnh văn tài phú quý nổi danh.
3 – 5: Hại tì vị, chủ nhân bất an, hại cho trưởng nam.
3 – 6: Trưởng nam bất lợi, quan phi, thương tích chân tay, đắc lệnh thì quyền uy, phát văn tài.
3 – 7: Phá tài, kiếp đạo, dâm đãng, hại trưởng nam
3 – 8: Bất lợi nhiều bệnh tật, phá tài, tuyệt hậu
3 – 9: Thông minh tiến tài, sinh quý tử
4. Sao Tứ Lục
4 – 1: Đào hoa dâm đãng, nếu sinh vượng thì xuất ngoại thành danh, văn tài xuất chúng
4 – 2: Bệnh tật tỳ vị, hại mẹ già.
4 – 3: Dâm loạn, đạo tặc, hại thiếu nữ
4 – 4: Đào hoa, ly tổ, sinh v ượng thì có quý nhân phù trợ, văn tài thành danh.
4 – 5: Nhiều bệnh tốn tài. Sinh vượng thì nhà cửa hưng v ượng
4 – 6: Trước lành sau x ấu, khó sinh, bất lợi trưởng nữ
4 – 7: Cô qủa bất hoà, nạn đao thương thổ huyết, hại trưởng nữ. Sinh vượng thì xuất hiện giai nhân tài sắc.
4 – 8: Tổn tài, hại thiếu nam, bệnh phong tật thấp khớp, đào hoa. Tốt lành tiến tài, lợi điền sản.
4 – 9: Sinh quả phụ, đào hoa. Sinh vượng thì Mộc Hoả thông minh, xuất hiện danh sĩ.
5. Sao Ngũ Hoàng
5 – 1: Tổn nhân đinh, hại trung nam nhiều bệnh tật, bệnh tai máu thận.
5 – 2: Sinh cô quả phụ, nhiều bệnh, bệnh tỳ vị.
5 – 3: Hại trưởng nam, phá tài, nhiều bệnh tật
5 – 4: Phá tài, hại nhân khẩu, bệnh tật
5 – 5: Rất xấu chủ bệnh tật, hao người tốn của
5 – 6: Nếu sinh vượng thì rất tốt
5 – 7: Bệnh tật, kiếp đạo, đắc thì tiến tài nhiều hỷ sự
5 – 8: Bất lợi thiếu nam, đắc thì cát chủ hoạnh phát tài
5 – 9: Sinh nở khó, bệnh tật, thương vong, ăn chơi phá tài
6. Sao Lục Bạch
6 – 1 : Đào hoa dâm loạn, sinh nở khó. Đắc thì quan lộc hanh thông
6 – 2 : Bệnh tật, phụ khoa, tổn tài
6 – 3 : Tai nạn, bất an, hại trưởng nam
6 – 4 : Ly tán, tai nạn, bất an, hại trưởng nữ
6 – 5 : Bệnh tinh thần, đắc thì phát tài
6 – 6 : Hại trưởng nam, người già, đắc thì quan vận tốt, quyền hành, văn tài xuất hiện.
6 – 7 : Đao kiếm sát phạm đao thương, tổn tài, thị phi quan tụng
6 – 8 : Đại cát nhiều hỷ sự, lợi quan lộc
6 – 9 : Bệnh phế huyết hoả tai, hại cho cha già
7. Sao Thất Xích
7 – 1 : Kim thuỷ đa tình đào hoa, ly hương xuất ngoại, tổn hại lục súc
7 – 2 : Khẩu thiệt thị phi hoả tai. đắc vận thì hợp thành Hoả tiên thiên lợi nhị hắc nên phát tài.
7 – 3 : Thương trưởng nam, bội nghĩa, thị phi, bệnh tật, quan phi
7 – 4 : Hại trưởng nữ, đao thương, bệnh thần kinh
7 – 5 : Nhiều bệnh bất an, tửu sắc phá tài
7 – 6 : Đao kiếm sát, tổn tài, sinh nhiều nữ
7 – 7 : Tổn tài, thị phi. Sinh vượng thì hỷ sự phát tài, sinh nhiều nữ
7 – 8 : Cầu tài danh đều lợi, nam nữ đa tình
7 – 9 : Tai nạn bệnh tâm khí, hại cho nữ nhỏ
8. Sao Bát Bạch
8 – 1 : Hại trung nam, bệnh tai máu thận
8 – 2 : Bệnh tật, hại mẹ già, thiếu niên lao khổ, sinh vượng thì phát tài chủ tốt
8 – 3 : Bất lợi, ly hôn, hại thiếu nam
8 – 4 : Cô quả, khó sinh nở, hại thiếu nam
8 – 5 : Bệnh tật, tai nạn, hại thiếu nam
8 – 6 : Văn tài, thông minh cát lợi, sinh quý tử
8 – 7 : Sinh v ượng thì tốt cho thiếu nam, thiếu nữ, tài lộc vượng
8 – 8 : Đại cát, sinh nhiều con trai
8 – 9 : Đinh tài đều vượng nhiều hỷ sự
9. Sao Cửu Tử
9 – 1 : Cách Thuỷ Hoả Ký Tế lợi văn chương, có nhiều danh vọng, công danh tốt.
9 – 2 : Phạm bệnh tật, bệnh mắt, phụ khoa
9 – 3 : Quan phi khẩu thiệt. Nếu sinh vượng sinh văn sĩ
9 – 4 : Đào hoa, hao tài
9 – 5 : Nhiều bệnh tật, hoả tai
9 – 6 : Sinh bệnh tật, bệnh não, thổ huyết, quan hình
9 – 7 : Phá tại, hại thiếu nữ, quan phi khẩu thiệt
9 – 8 : Cát lành hỷ sự
9 – 9 : Bệnh mắt bệnh thần kinh, sinh vượng thì tốt
* Theo 16 cách cục của Hk: tật ách , họa hại , khôi tinh … Vv
Và trong HKPT của Chương Trọng Sơn còn chú ý sự thông khí Tiên Hậu Thiên như Cung Ly trong Tinh bàn có sao Hướng vượng thì
Tìm cung Càn để thông khí nếu ko mở cửa được tại cung Ly … Vv! Hay sự thông khí giữa Hà đồ .. Nhưng nói tóm lại cũng làm cho người khác thêm sợ và không dám làm gì mà thôi !