Quan hệ đối ứng giữa bát quái và bệnh tật cơ thể như sau:
Quẻ Càn: thuộc Kim, dễ mắc bệnh phổi, đại tràng, bệnh đẩu, bệnh nam khoa, bệnh gân cốt, ngực, thượng tiêu, ruột kết, táo bón, thương hàn, bệnh tuổi già.
Quẻ Khôn: Thuộc Thổ, dễ mắc các bệnh tì vị, bụng, thường tiêu hóa không tốt. Thậm chí mắc bệnh ung bướu, phù thũng, bệnh phụ khoa, bệnh sinh dục, bệnh da, chứng chóng mặt…
Quẻ Chấn: Thuộc Mộc, dễ mắc các bệnh gan, bàn chân, bệnh thần kinh, bệnh điên, ho, động kinh, viêm họng, khí trệ, gãy xương, kinh sợ, suy nhược thần kinh, bệnh phụ khoa, gan hỏa vượng, bệnh ở đùi, chứng tăng động, ung thư…
Quẻ Tốn: Thuộc Mộc, dễ mắc các bệnh gan, đùi, hậu môn, mạch máu, trúng phong, ung thư, liệt nửa người, bệnh ruột, phong hàn, thương phong cảm mạo, bệnh truyền nhiễm, bệnh thần kinh tọa, bệnh lympha, hen suyễn…
Quê Khảm: Thuộc Thủy, dễ mắc các bệnh về thận, bàng quang, bệnh máu, hệ tiết niệu, bệnh vùng thắt lưng, lưng, tai, chứng hàn, thủy tiết, đau bụng, đái đường, mất cân bằng nội tiết, bệnh tình dục, di tinh, ngộ độc, bệnh sinh thực khí…
Quẻ Ly: Thuộc Hỏa, dễ mắc các bệnh về tim, tiểu tràng, bệnh mắt, bệnh máu, kinh nguyệt không đều, phì đại, thượng tiêu mất cân bằng, bệnh nhiệt, ảo giác ảo thị, bị bỏng, trúng nắng, bệnh nhũ hoa, sốt, bệnh phụ khoa…
Quẻ Cấn: Thuộc Thổ, dễ mắc các bệnh về tì, vị, lưng, mũi, ung bướu, cảnh tay, bầu vú, khớp, da, thủy đậu, sỏi, bệnh mạch máu, khí huyết không thông…
Quẻ Đoài: Thuộc Kim, dễ mắc các bệnh về phổi, đại tràng, miệng, lưỡi, họng, khí trệ, khí nghịch suyễn, ẩm thực bất nạp, đàm nhiều, bệnh khoang miệng, ho, đau răng, bệnh ở ngực, bàng quang, hệ tiết niệu, hậu môn, huyết áp thấp, thiếu mảu, thương tàn, ngoại thương, bệnh da, khí quản, thực quản…
Quan hệ đối ứng giữa ngũ hành và bệnh tật: Kim chủ các bệnh ở phế, đại tràng, xương; Mộc chủ các bệnh về gan, mật, trực tràng; Thủy chủ về các bệnh thận, bàng quang, niệu, huyết; Hỏa chủ các bệnh về tim, mắt, tiểu tràng, huyết dịch; Thổ chủ các bệnh về tì, vị.